Phát triển bền vững là gì? Nguyên tắc, tiêu chí và thách thức

Phát triển bền vững là thuật ngữ phổ biến hiện nay. Trong bối cảnh thế giới đang đối với những thách thức về môi trường, xã hội và kinh tế, khái niệm này trở nên ngày càng quan trọng. Hãy cùng Alternō khám phá chi tiết hơn về khái niệm phát triển bền vững là gì, mục tiêu, nguyên tắc và tiêu chí của nó trong bài viết này nhé!

1. Phát triển bền vững là gì?

Phát triển bền vững (Sustainable Development) là chiến lược phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại của xã hội mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này hướng đến sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường, và công bằng xã hội.

Phát triển bền vững có ba trụ cột chính gồm kinh tế, xã hội và môi trường:

  • Kinh tế: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế ổn định mà không làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, hướng đến sự phồn thịnh lâu dài, giảm thiểu các rủi ro cho tương lai.
  • Xã hội: Tạo cơ hội bình đẳng trong giáo dục, y tế, và việc làm, xây dựng một cộng đồng ổn định, lành mạnh và công bằng.
  • Môi trường: Bảo tồn đa dạng sinh học và tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm và hướng đến việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên.

Phát triển bền vững không chỉ là xu thế mà còn là nhu cầu tất yếu để đối mặt với những thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu, suy thoái tài nguyên và bất bình đẳng xã hội.

Các quốc gia, tổ chức và cá nhân cần phối hợp để xây dựng một tương lai mà mọi người đều có thể sống tốt mà không gây hại cho hành tinh. Những mục tiêu này đòi hỏi sự nỗ lực từ mọi thành phần trong xã hội, từ việc hoạch định chính sách đến thay đổi hành vi trong đời sống hàng ngày.

Phát triển bền vững Tiếng Anh là gì
Tìm hiểu về phát triển bền vững là gì?

2. Tại sao hiện nay cần phải phát triển bền vững?

Phát triển bền vững ngày càng quan trọng với nhiều quốc gia. Vậy những lý do cần phát triển bền vững là gì? Cùng tìm hiểu các lý do chi tiết dưới đây:

2.1 Cung cấp nhu cầu cho con người

Phát triển bền vững đảm bảo cho mọi người có thể tiếp cận nước sạch, thực phẩm, giáo dục, y tế, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống. Hơn nữa, nó còn khuyến khích công bằng, xóa bỏ khoảng cách giàu nghèo, tạo cơ hội cho tất cả mọi người.

2.2 Ổn định khí hậu

Môi trường đang là vấn đề “nóng” nhận được nhiều sự quan tâm của xã hội. Hiện nay, các nguồn tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác quá mức, cạn kiệt. Tình trạng phá rừng ngày càng nhiều, dẫn đến ô nhiễm, biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết xấu như lũ lụt, sạt lở,… Phát triển bền vững giúp giảm thiểu các tác động tiêu cực lên môi trường và chống biến đổi khí hậu.

Phát triển bền vững là gì Sinh 10
phát triển bền vững là gì

2.3 Đa dạng sinh học bền vững

Dân số ngày càng tăng dẫn tới áp lực và cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên như không khí, nước, đất,… Nếu không quản lý tốt tài nguyên sẽ làm suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh học và ảnh hưởng tới cuộc sống của thế hệ sau. Phát triển bền vững giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và duy trì đa dạng sinh học có trách nhiệm hơn.

2.4 Ổn định về kinh tế

Phát triển bền vững giúp xây dựng nền kinh tế phát triển mạnh mẽ mà vẫn đảm bảo ổn định. Bằng cách dùng các nguồn năng lượng tái tạo, có thể giúp giảm chi phí nhập khẩu nhiên liệu từ nước ngoài. Thêm vào đó, phát triển kinh tế bền vững còn tạo ra cơ hội việc làm mới và thúc đẩy đổi mới.

3. Một số mục tiêu để phát triển bền vững hiện nay

Có 17 mục tiêu phát triển bền vững (Sustainable Development Goals – SDGs) được thông qua 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc vào năm 2015. Các mục tiêu này nhằm hướng tới phát triển toàn diện, bảo vệ môi trường, xóa đói giảm nghèo và thúc đẩy hòa bình vào năm 2030. 17 mục tiêu phát triển bền vững có nội dung như sau:

  • Mục tiêu 1 – No poverty (Xóa nghèo): Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở tất cả mọi nơi.
  • Mục tiêu 2 – Zero hunger (Không còn nạn đói): Kết thúc tình trạng đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp.
  • Mục tiêu 3 – Good health and well-being (Sức khỏe và lối sống lành mạnh): Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và thúc đẩy phúc lợi cho mọi lứa tuổi.
  • Mục tiêu 4 – Quality education (Giáo dục chất lượng): Đảm bảo giáo dục có chất lượng, toàn diện và công bằng, tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người.
  • Mục tiêu 5 – Gender equality (Bình đẳng giới): Đạt được bình đẳng giới và trao quyền, cơ hội cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái.
  • Mục tiêu 6 – Clean water and sanitation (Nước sạch và vệ sinh): Đảm bảo đầy đủ nước sạch và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
  • Mục tiêu 7 – Affordable and clean energy (Năng lượng sạch với giá hợp lý): Đảm bảo quyền tiếp cận năng lượng bền vững, đáng tin cậy và tất cả mọi người đều có khả năng chi trả.
17 mục tiêu phát triển bền vững
Các mục tiêu phát triển bền vững là gì?
  • Mục tiêu 8 – Decent work and economic growth (Công việc và phát triển kinh tế): Khuyến khích tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.
  • Mục tiêu 9 – Industry, innovation and infrastructure (Công nghiệp, đổi mới và phát triển hạ tầng): Xây dựng cơ sở hạ tầng an toàn, có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững.
  • Mục tiêu 10 – Reduced inequalities (Giảm bất bình đẳng): Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
  • Mục tiêu 11 – Sustainable cities and communities (Thành phố và cộng đồng bền vững): Phát triển nông thôn, đô thị bền vững có khả năng chống chịu, đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn.
  • Mục tiêu 12 – Responsible consumption and production (Tiêu thụ và sản xuất bền vững): Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững.
  • Mục tiêu 13 – Climate action (Hành động vì khí hậu): Hành động khẩn cấp để đối phó, chống biến đổi khí hậu và các tác động của nó.
  • Mục tiêu 14 – Life below water (Tài nguyên và môi trường biển): Bảo tồn và sử dụng đại dương, biển và tài nguyên biển hợp lý để phát triển bền vững.
  • Mục tiêu 15 – Life on land (Tài nguyên, môi trường trên đất liền): Bảo vệ, khôi phục và thúc đẩy sử dụng các hệ sinh thái trên cạn bền vững, quản lý rừng, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái đất.
  • Mục tiêu 16 – Peace, justice and strong institutions (Hòa bình, công lý và các thể chế mạnh mẽ): Thúc đẩy hòa bình và bình đẳng, dân chủ để phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho mọi người, xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm và tham gia ở tất cả các cấp.
  • Mục tiêu 17 – Partnerships for the goals (Đối tác toàn cầu): Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu để đạt được các mục tiêu này.

Để các mục tiêu dự kiến đạt được vào năm 2030, các tổ chức, quốc gia và cá nhân cần phối hợp, nỗ lực hợp tác nhằm cân bằng được ba trụ cột chính. Theo báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững quốc gia năm 2020, Việt Nam có khả năng đạt được 5 mục tiêu là mục tiêu 1; 2; 4; 13 và 17 đến năm 2030.

4. Các nguyên tắc phát triển bền vững

Phát triển bền vững dựa trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa ba khía cạnh xã hội, kinh tế và môi trường. Các nguyên tắc này cụ thể như sau:

4.1. Về kinh tế

Phát triển bền vững về kinh tế là quá trình đạt được sự tăng trưởng kinh tế ổn định. Các vấn đề kinh tế quan trọng như lãi suất, lạm phát, nợ chính phủ đều cần đảm bảo ổn định lâu dài. Hơn nữa, nó cần phải đảm bảo cân đối cán cân thương mại, thúc đẩy đầu tư có chất lượng và năng suất cao thông qua áp dụng khoa học, công nghệ hiện đại trong sản xuất mà không ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội, môi trường.

4.2. Về xã hội

Phát triển bền vững về xã hội là quá trình phát triển đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong xã hội, tạo cơ hội việc làm, xóa đói giảm nghèo và tăng thu nhập cho người lao động. Sự phát triển này đảm bảo mọi người đều có cơ hội tiếp cận các dịch vụ cơ bản như giáo dục, y tế, đồng thời không gây ra tổn hại cho kinh tế và môi trường.

Ví dụ về phát triển bền vững ở Việt Nam
Nguyên tắc về phát triển bền vững gồm kinh tế, xã hội và môi trường

4.3. Về môi trường

Phát triển bền vững về môi trường là sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý, phải duy trì các nguồn lực ổn định và tránh việc khai thác các tài nguyên quá mức. Phát triển bền vững về môi trường còn có việc bảo tồn, duy trì đa dạng sinh học, đảm bảo sự ổn định của bầu khí quyển và các hoạt động sinh thái.

Ngoài ra, phát triển bền vững cũng cần hạn chế ô nhiễm môi trường và hướng tới các giải pháp sản xuất sạch, quản lý và xử lý hiệu quả các chất thải rắn, các chất thải công nghiệp, các chất thải nguy hại và giảm thiểu các tác động tới thiên tai, biến đổi khí hậu.

5. Một số tiêu chí của phát triển bền vững

Ngoài các mục tiêu và nguyên tắc ở trên, phát triển bền vững cũng có những tiêu chí nhất định. Vậy các tiêu chí của phát triển bền vững là gì? Phát triển bền vững gồm có ba tiêu chí, cụ thể như sau:

5.1. Về kinh tế

Các nội dung cơ bản trong tiêu chí phát triển bền vững về kinh tế bao gồm:

  • Sử dụng công nghệ tiết kiệm và điều chỉnh lối sống, thói quen tiêu dùng để giảm mức tiêu hao năng lượng và các tài nguyên.
  • Thay đổi nhu cầu và thói quen tiêu thụ thực phẩm để bảo vệ môi trường và duy trì đa dạng sinh học.
  • Xóa đói, giảm nghèo nhằm giảm khoảng cách giữa các tầng lớp trong xã hội.
  • Tạo ra sự bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn tài nguyên, cải thiện mức sống và dịch vụ y tế, giáo dục cho mọi người.
  • Sử dụng công nghệ sạch trong sản xuất công nghiệp gồm tái chế, giảm thải, tái tạo các nguồn năng lượng đã dùng.

Một nền kinh tế bền vững cần đảm bảo mức tăng trưởng GDP và có GDP đầu người cao. Mặc dù các nước phát triển đã đạt mức thu nhập cao, nhưng họ vẫn phải duy trì mức tăng trưởng GDP ổn định. Các nước đang phát triển thì cần đạt mức tăng trưởng GDP khoảng 5% mỗi năm thì mới được coi là đang phát triển bền vững.

Cơ cấu GDP là một trong những tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Khi tỷ trọng GDP của công nghiệp và dịch vụ vượt qua tỷ trọng của nông nghiệp thì tăng trưởng mới đạt được bền vững. Tăng trưởng kinh tế cần tăng trưởng an toàn và hiệu quả cao.

5.2. Về xã hội

Phát triển bền vững về xã hội được đánh giá dựa vào các tiêu chí như y tế, giáo dục, phúc lợi xã hội và hưởng thụ văn hóa, hệ số bình đẳng thu nhập và chỉ số phát triển con người HDI.

Bền vững xã hội đảm bảo sự hài hòa trong đời sống xã hội và tạo sự bình đẳng giữa các tầng lớp, thành viên trong xã hội. Bên cạnh đó, chênh lệch về đời sống giữa các vùng miền cũng cần được kiểm soát, khoảng cách chênh lệch giàu nghèo không được quá cao.

Mô hình phát triển bền vững
Phát triển bền vững về xã hội dựa vào tiêu chí như y tế, giáo dục,…

Tiêu chí hàng dầu để đánh giá sự phát triển xã hội là công bằng xã hội và chỉ số phát triển con người. Nó bao gồm sức khỏe, dân trí, trình độ giáo dục, mức hưởng thụ văn hóa và thu nhập bình quân trên đầu người.

Các nội dung trong phát triển bền vững về xã hội gồm:

  • Xây dựng môi trường ổn định dân số và phát triển nông thôn nhằm giảm sức ép di cư của các khu đô thị.
  • Thúc đẩy các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa lên môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • Nâng cao trình độ học vấn và xóa mù chữ qua các chương trình giáo dục cải tiến.
  • Chú trọng tới đáp ứng nhu cầu và lợi ích giới, tạo sự bình đẳng cho tất cả mọi người.
  • Bảo tồn sự đa dạng văn hóa cộng đồng.
  • Tăng cường sự tham gia của mọi tầng lớp và thành viên trong xã hội vào quá trình ra quyết định, quản lý công việc.

5.3. Về môi trường

Bền vững môi trường là sử dụng các nguồn tài nguyên tự nhiên mà vẫn đảm bảo chất lượng môi trường sống của con người được an toàn. Nó bao gồm duy trì đất, nước và không khí, cảnh quan thiên nhiên, không gian địa lý được sạch sẽ. Đánh giá và kiểm định theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế là điều quan trọng để đảm bảo chất lượng của các yếu tố đó.

Một số nội dung của phát triển bền vững môi trường như sau:

  • Xây dựng các chiến lược phát triển bền vững và biện pháp dùng các tài nguyên hiệu quả.
  • Ứng dụng các biện pháp kiểm soát, giảm phát thải khí nhà kính.
  • Bảo vệ và duy trì đa dạng sinh học, bảo vệ tầng khí quyển.
  • Có biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái nhạy cảm.
  • Giảm thiểu tình trạng xả thải và khắc phục ô nhiễm không khí, nước, thực phẩm, khôi phục môi trường.

6. Tình hình phát triển bền vững tại Việt Nam

Theo Nghị quyết Đại hội XII về chiến lược phát triển kinh tế – xã hội trong 10 năm từ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Đảng cộng sản Việt Nam đã nêu: “Phát triển bao trùm, nhanh và bền vững dựa chủ yếu vào khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh và phát triển kinh tế tuần hoàn”. Đồng thời, quyết tâm kiên định với con đường, mục tiêu phát triển toàn diện – phát triển bền vững.

Trong Nghị Quyết 81/2023/QH15 về Quy hoạch tổng thể quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Việt Nam đã đưa ra tầm nhìn chiến lược và đặt ra các mục tiêu như:

  • Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP cả nước bình quân đạt khoảng 7,0%/năm giai đoạn 2021 – 2030. Đến năm 2030, GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt khoảng 7.500 USD. 
  • Tỷ trọng trong GDP của khu vực dịch vụ đạt trên 50%, khu vực công nghiệp – xây dựng trên 40%, khu vực nông, lâm, thủy sản dưới 10%. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt trên 6,5%/năm. Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng đạt trên 50%.
  • Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con); quy mô dân số đạt khoảng 105 triệu người. Chỉ số HDI duy trì ở mức trên 0,7. Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiểu 68 năm.
  • Xây dựng được ít nhất 5 đô thị ngang tầm quốc tế, giữ vai trò là đầu mối kết nối và phát triển với mạng lưới đô thị khu vực và quốc tế.
  • Môi trường có chất lượng tốt, xã hội hài hoà với thiên nhiên, phát triển hiệu quả theo hướng cac-bon thấp; phấn đấu nhanh nhất đạt mục tiêu giảm phát thải ròng của quốc gia về “0” vào năm 2050.
Phát triển là gì
Tình hình phát triển bền vững tại Việt Nam hiện nay

7. Các thách thức đối với sự phát triển bền vững

Phát triển bền vững cũng gặp phải nhiều thách thức cần giải quyết, bao gồm:

7.1 Môi trường thay đổi

Một trong những thách thức hàng đầu chính là môi trường thay đổi. Tác động của biến đổi khí hậu như nước biển dâng, thiên tai, thời tiết cực đoan đang ảnh hưởng tới nông nghiệp, con người và hệ sinh thái trên toàn cầu. Do đó, phát triển bền vững cần ưu tiên giải quyết vấn đề này bằng cách giảm lượng khí thải carbon, tăng cường năng lượng tái tạo,..

7.2 Bất bình đẳng

Sự chênh lệch về thu nhập và cơ hội giữa các nhóm xã hội, vùng miền đang gia tăng ở nhiều nơi trên thế giới. Những chênh lệch này gây ra cản trở nỗ lực xây dựng xã hội công bằng, vấn đề về suy thoái môi trường. Thúc đẩy tiếp cận công bằng các cơ hội về giáo dục, y tế là cách mà phát triển bền vững dùng để giải quyết bất bình đẳng.

7.3 Mô hình sản xuất và tiêu dùng không bền

Thách thức tiếp theo là mô hình sản xuất và tiêu dùng không bền vững. Hiện nay, ở các nước phát triển có mức tiêu thụ và chất thải ra môi trường đang ngày càng tăng, ngược lại nhiều nước chưa phát triển vẫn còn đang thiếu lương thực, nước sạch. Chính vì vậy, phát triển bền vững thúc đẩy các mô hình sản xuất, tiêu dùng bằng cách giảm chất thải, thay đổi lối sống bền vững và thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn.

8. Một số giải pháp phát triển bền vững hiệu quả

8.1. Nông Nghiệp Bền Vững

Nông nghiệp bền vững tập trung vào các phương pháp canh tác thân thiện với môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học. Các giải pháp nổi bật bao gồm:

  • Canh tác hữu cơ: Sử dụng phân bón tự nhiên, không hóa chất.
  • Luân canh cây trồng: Tối ưu hóa đất trồng và bảo vệ hệ sinh thái.
  • Nông nghiệp tái tạo: Khôi phục đất đai và tăng cường khả năng hấp thụ carbon.
  • Nông lâm kết hợp: Kết hợp cây trồng và rừng để tăng hiệu quả sử dụng đất.

8.2. Năng Lượng Tái Tạo

Năng lượng tái tạo từ các nguồn như năng lượng gió, năng lượng mặt trời và năng lượng thủy điện giúp giảm thiểu khí thải carbon và giảm phụ thuộc vào tài nguyên không tái tạo. Các giải pháp điển hình:

  • Tấm pin năng lượng mặt trời: Cung cấp năng lượng sạch và bền vững.
  • Tua-bin gió: Tạo ra điện từ sức gió tự nhiên.
  • Hệ thống thủy điện: Tận dụng nguồn nước để sản xuất điện an toàn và ổn định.

8.3. Cơ Sở Hạ Tầng Xanh

Cơ sở hạ tầng xanh sử dụng các hệ thống tự nhiên để cải thiện môi trường sống. Những sáng kiến tiêu biểu bao gồm:

  • Mái nhà xanh: Tăng cường cách nhiệt và giảm nhiệt độ đô thị.
  • Khu đất ngập nước: Lọc nước tự nhiên và giảm nguy cơ lũ lụt.
  • Trồng cây đô thị: Cải thiện chất lượng không khí và điều hòa khí hậu.

8.4. Kinh Tế Tuần Hoàn

Nền kinh tế tuần hoàn hướng đến việc giảm chất thải và kéo dài vòng đời của sản phẩm. Các hoạt động chính:

  • Tái chế và tái sử dụng: Biến chất thải thành tài nguyên mới.
  • Thiết kế bền vững: Tăng độ bền và khả năng tái chế của sản phẩm.
  • Thúc đẩy sản xuất xanh: Giảm thiểu khí thải và ô nhiễm trong sản xuất.

8.5. Giao Thông Bền Vững

Giao thông bền vững giúp giảm tác động môi trường bằng cách khuyến khích các hình thức vận tải ít carbon. Những giải pháp phổ biến:

  • Sử dụng phương tiện xanh: Xe điện và xe hybrid tiết kiệm năng lượng.
  • Thúc đẩy giao thông công cộng: Giảm lưu lượng xe cá nhân và giảm khí thải.
  • Hạ tầng dành cho xe đạp và đi bộ: Xây dựng lối đi an toàn và thân thiện với môi trường.

Các giải pháp phát triển bền vững không chỉ giúp giải quyết các vấn đề hiện tại mà còn đặt nền tảng cho một thế giới cân bằng, công bằng và thịnh vượng hơn. Điều này đòi hỏi sự hợp tác toàn cầu và cam kết lâu dài từ mọi thành phần trong xã hội.

Bài viết trên đã giải đáp câu hỏi “phát triển bền vững là gì” và các tiêu chí, nguyên tắc, thách thức hiện nay của nó. Phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng giữa 3 yếu tố: xã hội, kinh tế và môi trường. Nó không chỉ là chiến lược phát triển mà còn hướng tới việc bảo vệ tài nguyên cho thế hệ tương lai. 

Để thực hiện mục tiêu này cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các quốc gia, tổ chức và cá nhân. Vì vậy, mỗi người chúng ta hãy cùng hành động thay đổi thói quen góp phần vào phát triển bền vững.

9. Các xu thế phát triển bền vững đáng chú ý năm 2025

9.1 Thách thức của năng lượng tái tạo

Mặc dù năng lượng tái tạo đang có bước tiến vững chắc, quá trình thay thế năng lượng hóa thạch vẫn gặp phải không ít khó khăn trong bối cảnh địa chính trị phức tạp. Tuy nhiên, các cam kết tại COP28 và COP29 đã củng cố hướng đi này, với các mục tiêu cụ thể như EU đạt 42,5% năng lượng tái tạo vào năm 2030 và Trung Quốc chiếm 60% năng lượng tái tạo toàn cầu. 

Các công nghệ như nhiên liệu tái tạo cho giao thông, bao gồm diesel tái tạo và nhiên liệu hàng không bền vững, đang trở thành những giải pháp thay thế khả thi cho năng lượng hóa thạch, góp phần vào việc giảm phát thải khí nhà kính.

9.2 Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tuần hoàn

Kinh tế tuần hoàn đang dần trở thành xu hướng chủ đạo trong phát triển bền vững, thay thế mô hình sản xuất và tiêu dùng tuyến tính. Các công ty khởi nghiệp, chẳng hạn như Grover, đang thay đổi thói quen tiêu dùng bằng cách cho thuê và tái chế thiết bị điện tử thay vì khuyến khích việc mua mới. 

Hơn nữa, các sự hợp tác giữa các tập đoàn lớn như Neste và Covestro trong việc tái chế vật liệu, như lốp xe thành nhựa cao cấp cho ngành ô tô, đang giúp thúc đẩy ứng dụng rộng rãi của mô hình kinh tế tuần hoàn trong nhiều ngành công nghiệp, đồng thời giảm thiểu lượng rác thải và ô nhiễm môi trường.

9.3 Trí tuệ nhân tạo trong kế toán bền vững

Trí tuệ nhân tạo (AI) đang mở ra cơ hội mới cho các doanh nghiệp trong việc đo lường và quản lý carbon, giúp họ dễ dàng tuân thủ các yêu cầu báo cáo và quản lý môi trường. Các phần mềm AI hỗ trợ tính toán lượng phát thải carbon giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc trong việc kiểm soát nguồn phát thải, đặc biệt là trong chuỗi cung ứng. 

Trong nông nghiệp, AI cũng đang giúp tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên như nước và phân bón, đồng thời giảm thiểu tác động môi trường, tạo ra một nền nông nghiệp bền vững và hiệu quả hơn.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *